NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2016/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
QUY ĐỊNH XẾP HẠNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thông tư này quy định về việc xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân.
1. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân.
a) Quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt;
c) Quỹ tín dụng nhân dân có thời gian hoạt động chưa đủ 24 tháng kể từ ngày khai trương hoạt động.
1. Việc xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân được thực hiện dựa trên các tiêu chí quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Quỹ tín dụng nhân dân được xếp hạng vào Hạng A (Tốt), Hạng B (Khá), Hạng C (Trung bình), Hạng D (Yếu) theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
1. Tài liệu, thông tin để xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân gồm:
b) Báo cáo kiểm toán độc lập, thư quản lý; báo cáo tự kiểm tra, đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ; báo cáo kiểm toán nội bộ và hồ sơ, tài liệu kiểm toán (nếu thuộc đối tượng phải kiểm toán);
d) Cân đối tài khoản kế toán; Báo cáo tài chính năm (trường hợp quỹ tín dụng thuộc đối tượng phải kiểm toán độc lập thì báo cáo tài chính phải được kiểm toán theo quy định của pháp luật);
đ) Kết luận thanh tra, Hồ sơ xử lý sau thanh tra đối với quỹ tín dụng nhân dân của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng;
g) Biên bản kết quả kiểm tra của các cơ quan có liên quan bao gồm Cơ quan thuế, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Ngân hàng Hợp tác xã.
a) Số liệu được sử dụng để tính điểm tiêu chí Vốn (trừ tiêu chí Duy trì tỷ lệ an toàn vốn), Chất lượng tài sản, Kết quả hoạt động kinh doanh là số liệu được xác định vào thời điểm 31 tháng 12 của năm xếp hạng;
Điều 5. Tiêu chí xếp hạng và điểm đối với các tiêu chí
1. Vốn: 10 điểm.
3. Năng lực quản trị, điều hành, kiểm soát: 30 điểm.
5. Khả năng chi trả: 20 điểm.
Điều 6. Tính điểm tiêu chí vốn
1. Tỷ lệ vốn điều lệ/vốn pháp định:
b) Từ 400% đến dưới 500% được 2 điểm;
d) Dưới 300% được 0 điểm.
a) Từ 10% trở lên được 5 điểm;
c) Từ 8% đến dưới 9% được 1 điểm;
3. Duy trì tỷ lệ an toàn vốn:
Điều 7. Tính điểm tiêu chí Chất lượng tài sản
1. Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ:
b) Từ trên 0% đến 1% được 12 điểm;
d) Từ trên 2% đến 3% được 8 điểm;
e) Từ trên 4% trở lên được 0 điểm.
a) Bằng 0% được 10 điểm;
c) Từ 0,5% đến dưới 1% được 7 điểm;
đ) Từ 1,5% đến dưới 2% được 3 điểm;
3. Tỷ lệ nợ cần chú ý/tổng dư nợ:
b) Từ trên 0% đến dưới 1% được 5 điểm;
d) Từ 2% đến dưới 3% được 3 điểm;
e) Từ 4% trở lên được 0 điểm.
Tiêu chí Năng lực, quản trị, điều hành, kiểm soát có điểm tối đa là 30 điểm, điểm tối thiểu là 0 điểm và bao gồm 4 tiêu chí thành phần được tính điểm như sau:
2. Chấp hành quy định của Luật các tổ chức tín dụng, quy định của Ngân hàng Nhà nước về góp vốn của thành viên, chuyển nhượng, hoàn trả vốn góp, điều kiện về thành viên và địa bàn hoạt động được 2 điểm. Mỗi trường hợp vi phạm trừ 1 điểm, trừ tối đa 2 điểm.
a) Không ban hành đầy đủ các quy định, quy trình nội bộ, điều lệ hoạt động quỹ tín dụng nhân dân; nội dung các quy định, quy trình nội bộ, điều lệ hoạt động không phù hợp với quy định của pháp luật. Mỗi quy định, quy trình, điều lệ không đầy đủ hoặc không phù hợp trừ 1 điểm, trừ tối đa 2 điểm;
c) Không tuân thủ các quy định về: cấp tín dụng, giới hạn cho vay; phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro; ngân quỹ, thanh toán, mở sổ sách kế toán, mở và sử dụng tài khoản; hạch toán kế toán; thu chi tài chính; quyết toán và phân phối lợi nhuận; huy động vốn và phí cung ứng dịch vụ; hoạt động nhận ủy thác, ủy thác; mua, đầu tư, quản lý, sử dụng tài sản; công tác an toàn tài sản, kho quỹ; tham gia vào Quỹ bảo đảm an toàn toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, bảo hiểm tiền gửi; phòng chống rửa tiền; thông tin tín dụng; thực hiện yêu cầu, kiến nghị của cơ quan quản lý nhà nước; quản lý và sử dụng giấy phép. Mỗi vi phạm (tại bất kỳ thời điểm nào trong năm) trừ 1 điểm, trừ tối đa 13 điểm;
4. Chấp hành chế độ thông tin báo cáo được số điểm tối đa là 2 điểm. Trường hợp quỹ tín dụng nhân dân vi phạm bị trừ điểm như sau:
a) Không thực hiện báo cáo đầy đủ hoặc chậm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh), Cục thanh tra, giám sát ngân hàng từ 2 lần trở lên trừ 1 điểm;
Điều 9. Tính điểm tiêu chí Kết quả hoạt động kinh doanh
1. Tỷ lệ lợi nhuận/tổng doanh thu:
b) Từ 5% đến dưới 10% được 3 điểm;
d) Dưới 1% được 0 điểm.
a) Từ 2% trở lên được 4 điểm.
c) Từ 1% đến dưới 1,5% được 2 điểm;
3. Tỷ lệ lợi nhuận thuần/vốn điều lệ:
b) Từ 8% đến dưới 10% được 1 điểm;
Điều 10. Tính điểm tiêu chí Khả năng chi trả
1. Tỷ lệ khả năng chi trả trong ngày làm việc tiếp theo:
b) Nếu có 01 lần tỷ lệ nhỏ hơn 1 được 4 điểm;
d) Nếu có từ 03 lần trở lên tỷ lệ nhỏ hơn 1 được 0 điểm.
a) Tỷ lệ luôn lớn hơn hoặc bằng 1 được 8 điểm;
c) Nếu có 02 lần tỷ lệ nhỏ hơn 1 được 1 điểm;
3. Tỷ lệ tối đa nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay trung hạn và dài hạn:
b) Nếu có 01 lần tỷ lệ lớn hơn 30% được 2 điểm;
d) Nếu có từ 03 lần trở lên tỷ lệ lớn hơn 30% được 0 điểm.
Tổng điểm xếp hạng của quỹ tín dụng nhân dân là tổng số điểm đạt được của các tiêu chí quy định tại các Điều 6, 7, 8, 9 và Điều 10 Thông tư này.
2. Trong trường hợp quỹ tín dụng nhân dân có từ 1 tiêu chí hoặc từ 2 tiêu chí thành phần trở lên ở bất kỳ tiêu chí nào bị chấm điểm “0” thì thứ hạng bị giảm một bậc.
Điều 13. Quy trình xếp hạng
2. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xếp hạng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước kết quả xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn (thông qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) theo Biểu số 01 và Biểu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 14. Thông báo và quản lý kết quả xếp hạng
2. Quỹ tín dụng nhân dân phải quản lý kết quả xếp hạng theo chế độ mật và không được cung cấp kết quả xếp hạng của mình cho tổ chức, cá nhân ngoài quỹ tín dụng nhân dân.
Chương III
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2017.
3. Quyết định số 14/2007/QĐ-NHNN ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế xếp loại quỹ tín dụng nhân dân hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc các quỹ tín dụng nhân dân chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Điều 16;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Website NHNN;
- Lưu: VP, CQTTGSNH, PC.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Phước Thanh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
BÁO CÁO KẾT QUẢ XẾP HẠNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
STT | Tên Quỹ tín dụng nhân dân | Số điểm của các tiêu chí | Xếp hạng chung |
| |||||
Vốn | Chất lượng tài sản | Năng lực quản trị, điều hành, kiểm soát | Kết quả hoạt động kinh doanh | Khả năng chi trả |
| ||||
Tổng số điểm | Xếp hạng |
| |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
|
| |||||||||
| |||||||||
| |||||||||
| |||||||||
| |||||||||
|
CHÁNH THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG | ….., ngày.... tháng.... năm ….. |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
BÁO CÁO KẾT QUẢ XẾP HẠNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN... (tên QTDND)...
STT | Tiêu chí | Số điểm các tiêu chí | Ghi chú (*) | |
Số điểm phân bổ | Số điểm đạt được | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
I |
10 |
|
| |
|
3 |
|
| |
5 |
|
| ||
2 |
|
| ||
II |
30 |
|
| |
|
14 |
|
| |
10 |
|
| ||
6 |
|
| ||
III |
30 |
|
| |
|
3 |
|
| |
2 |
|
| ||
23 |
|
| ||
2 |
|
| ||
IV |
10 |
|
| |
|
4 |
|
| |
4 |
|
| ||
2 |
|
| ||
V |
20 |
|
| |
|
8 |
|
| |
8 |
|
| ||
4 |
|
| ||
|
100 |
|
| |
|
1. Biểu này dùng cho việc xếp hạng từng quỹ tín dụng nhân dân;
3. "Tổng tài sản bình quân” là tổng tài sản được xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo tài chính đối với quỹ tín dụng nhân dân và được tính toán theo công thức: Tổng tài sản bình quân = (giá trị đầu năm + giá trị cuối năm)/2.
i phí”, "Lợi nhuận” và "Lợi nhuận thuần” được xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo tài chính đối với quỹ tín dụng nhân dân.
lệ an toàn vốn", “Tỷ lệ khả năng chi trả” và “Tỷ lệ tối đa nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay trung và dài hạn” được xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.
và “Nợ xấu” được xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.
CHÁNH THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG
/NGƯỜI LẬP BIỂU
….., ngày.... tháng.... năm …..
GIÁM ĐỐC/CỤC TRƯỞNG
File gốc của Thông tư 42/2016/TT-NHNN quy định xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 42/2016/TT-NHNN quy định xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước |
Số hiệu | 42/2016/TT-NHNN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Phước Thanh |
Ngày ban hành | 2016-12-30 |
Ngày hiệu lực | 2017-05-01 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |